Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa lớp 5 môn Khoa học
Học Producer - Remix trên FL Studio
Học Thu Âm – Mix nhạc trên Cubase |
Học Hòa âm phối khí trên Logic Pro X
Học làm nhạc EDM trên Ableton |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 5
Họ và tên giáo viên:
Đơn vị:
Môn học được đánh giá: Khoa học
a/ Phần đánh giá: Căn cứ vào các tiêu chí lựa chọn SGK của UBND tỉnh Trà Vinh, giáo viên đánh giá theo điểm số từng nội dung theo thang điểm từ 1 – 5 (mỗi chỉ số tiêu chí tối đa 5 điểm) cho từng đầu sách. Quy ước thang điểm đánh giá theo mức độ (1: Chưa đạt, 2. Cần cải thiện, 3: Đạt, 4: Khá, 5: Tốt)
Nội dung đánh giá | Điểm tối đa | Tên sách (Bộ sách) – Tên Tổng/Chủ biên- NXB | ||
CTST-
Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Thủy (Chủ biên), NXBGDVN |
KNTT-
Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên – kiêm chủ biên), Phan Thanh Hà (đồng chủ biên) –NXBGDVN |
Cánh diều
Bùi Phương Nga (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên)- NXB ĐHSP |
||
Tiêu chí 1: Phù hợp với việc học của học sinh | 15 | 14 | 14 | |
a) Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và hình, ngôn ngữ chọn lọc, hình ảnh gần gũi, đảm bảo tính thẩm mỹ, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng bộ môn. | 5 | 5 | 5 | 5 |
b) Nội dung trong mỗi bài học trong sách giáo khoa được thể hiện sinh động, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, khơi gợi tư duy sáng tạo; mỗi chủ đề trong sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, có những hoạt động học tập thiết thực, giúp học sinh định hướng mục tiêu học tập. | 5 | 4 | 4 | 5 |
c) Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học hướng đến việc phát triển năng lực toàn diện cho học sinh (kỹ năng nhận thức, kỹ năng tư duy, rèn khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức mới). | 5 | 5 | 5 | 5 |
Tiêu chí 2: Thuận tiện, hiệu quả đối với giáo viên | 14 | 14 | 15 | |
a) Cách thiết kế trình bày bài học,chủ đề trong sách giáo khoa giúp giáo viên dễ giảng dạy, dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | 5 | 5 | 5 | 5 |
b) Sách giáo khoa có nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn, đảm bảo mục tiêu phân hóa, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ áp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh. | 5 | 4 | 4 | 5 |
c) Cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện cho tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, phù hợpvới kế hoạch giáo dục của nhà trường. | 5 | 5 | 5 | 5 |
Tiêu chí 3. Phù hợp với đặc điểm kinh tế – xã hội của địa phương | 14 | 14 | 15 | |
a) Về nội dung sách giáo khoa
– Có tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương. – Đảm bảo tính linh hoạt, sáng tạo, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và phương pháp học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh tại địa phương. – Đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục địa phương; phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương. |
5 |
4 | 4 | 5 |
b) Cấu trúc sách giáo khoa thuận lợi, có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường, tổ, nhóm chuyên môn, giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động thích hợp, sát với thực tế địa phương. | 5 | 5 | 5 | 5 |
c) Sách giáo khoa có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của địa phương. | 5 | 5 | 5 | 5 |
Tiêu chí 4. Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa | 23 | 23 | 25 | |
a) Thuận tiện trong việc triển khai tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí trong sử dụng sách giáo khoa, đảm bảo hiệu quả. | 5 | 4 | 4 | 5 |
b) Nguồn học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú (tiện ích, dễ tích hợp, gắn kết với các phần mềm hỗ trợ mà cơ sở giáo dục đang sử dụng). | 5 | 4 | 4 | 5 |
c) Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, chất lượng, dễ sử dụng, giá thành hợp lý. | 5 | 5 | 5 | 5 |
d) Chất lượng sách giáo khoa tốt. | 5 | 5 | 5 | 5 |
e) Nguồn phân phối, phát hành SGK đảm bảo nhu cầu của người dân. | 5 | 5 | 5 | 5 |
Mức điểm bình quân | 4,6 | 4,6 | 5 |
b/ Phần nhận xét: Sau khi đánh giá giáo viên ghi nhận xét về ưu điểm, hạn chế của từng đầu sách.
– Tên sách (Bộ sách)
– Tên Tổng/Chủ biên – Tên NXB |
Ưu điểm | Hạn chế |
CTST –
Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Thủy (Chủ biên), NXBGDVN |
– Kênh hình và kênh chữ hài hòa, cấu trúc bài học rõ ràng, nội dung sinh động, phong phú.
– Chất lượng sách giáo khoa tốt. – Phù hợp với HS tiểu học. HS dễ nhận biết. |
– Mở rộng phạm vi tìm hiểu hơn.
– Hình minh họa 1 chưa rõ hiện tượng đất bị xói mòn, câu hỏi chung chung (trang 10) |
KNTT-
Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên – kiêm chủ biên), Phan Thanh Hà (đồng chủ biên) –NXBGDVN |
– Đảm bảo tính khoa học theo mỗi chủ đề của sách, cấu trúc bài rõ ràng.
– Nội dung trong các bài học sinh động, phong phú. – Phù hợp với HS. |
– Tránh lặp từ, gây khó hiểu, khó nhớ, bài 3 trang 14
– Nên mở rộng phạm vi tìm hiểu cho học sinh. |
Cánh diều-
Bùi Phương Nga (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên)- NXB ĐHSP |
– Nội dung chủ đề và hình ảnh nhiều nhìn rõ ràng, bắt mắt.
– Kênh hình và kênh chữ hài hòa, cấu trúc bài học rõ ràng, nội dung sinh động, phong phú. – HS dễ nhận biết. |
Giáo viên