HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ QUYỀN TÁC GIẢ TẠI VCPMC NĂM 2021

* Học sáng tác nhạc cho người mới
* Học Hòa âm phối khí trên Logic Pro X
* Học Sáng tác nhạc Pop Ballad
* Học Sản xuất âm nhạc trên máy tính

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ QUYỀN TÁC GIẢ

Số: …………/20……/VCPMC-HĐUQ

 

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Ngày … tháng … năm 20…, tại Trung tâm Bảo vệ quyền tác giả âm nhạc Việt Nam – Chi nhánh phía Nam. Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN ỦY QUYỀN (gọi tắt là bên A):

Tên tác giả: …………………………………………………………………………………………….

Bút danh: ……………………………………………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………….

Số CMND/Căn cước/Passport: …………………………………………………………………….

Cấp ngày: ……./……./………….         tại ………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên lạc: – ……………………………………………………………………………………..

– ……………………………………………………………………………………………………………

E-mail: ……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại, ĐTDĐ: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại người thân (tên, mối quan hệ gia đình): ……………………………………………….

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (gọi tắt là bên B):

TRUNG TÂM BẢO VỆ QUYỀN TÁC GIẢ ÂM NHẠC VIỆT NAM

(Được thành lập theo Quyết định số 19/2002/QĐ-NS ngày 19 tháng 4 năm 2002 của Hội Nhạc sĩ Việt Nam. Tên quốc tế viết tắt: VCPMC)

Trụ sở: 66 Nguyễn Văn Huyên, quận Cầu Giấy, Hà Nội

Người đại diện: Nhạc sĩ Đinh Trung Cẩn – Chức vụ: Tổng Giám đốc

Điện thoại: 024.37624718 – Fax: 024.37624717

Email: info@vcpmc.org    Website: www.vcpmc.org

Cùng thoả thuận và ký kết hợp đồng ủy quyền quản lý quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc (sau đây gọi tắt là hợp đồng) với các điều khoản như sau:

 

Điều 1: Nội dung ủy quyền

1.1   Bên A ủy quyền cho bên B quản lý quyền tác giả đối với các tác phẩm âm nhạc (sau đây gọi tắt là “tác phẩm”) mà bên A sở hữu, đồng sở hữu hợp pháp và sẽ sở hữu trong tương lai. Theo đó, bên B đại diện cho bên A để quản lý, thực hiện đàm phán cấp phép, thu, phân chia tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác từ việc cho phép khai thác, sử dụng quyền tác giả, bao gồm các quyền sau:

  1. Làm tác phẩm phái sinh;
  2. Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
  3. Sao chép tác phẩm dưới mọi hình thức, bao gồm: quyền sao chép cơ khí, phi cơ khí; sao chép đồng bộ hóa trong lĩnh vực sản xuất phim, chương trình truyền hình, video/video quảng cáo và các sản phẩm nghe nhìn khác nhằm mục đích thương mại hoặc phi thương mại;
  4. Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
  5. Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
  6. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
  7. Những quyền khác mà pháp luật cho phép.

1.2   Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền, áp dụng các biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền tác giả và yêu cầu bồi thường thiệt hại, bao gồm các biện pháp dân sự, hành chính, hình sự, nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của bên A theo quy định của pháp luật.

1.3   Bên A ủy quyền cho bên B liên hệ, làm việc và phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước để thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền, phát hiện, phòng ngừa và ngăn chặn các hành vi xâm phạm quyền tác giả.

1.4   Bên A ủy quyền cho bên B truy thu tất cả những khoản tiền nhuận bút liên quan đến việc sử dụng quyền tác giả đối với các tác phẩm âm nhạc thuộc quyền sở hữu của bên A trước khi ký hợp đồng ủy quyền này.

1.5   Phạm vi ủy quyền tại lãnh thổ Việt Nam và tại các quốc gia, vùng lãnh thổ mà bên B có hợp tác về ủy quyền.

1.6   Danh sách các tác phẩm do bên A ủy quyền như quy định tại Điều này được đính kèm theo hợp đồng, đồng thời được bên A cập nhật, bổ sung trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, bằng văn bản hoặc gửi thư điện tử (email).

Điều 2: Thời hạn ủy quyền

2.1   Thời hạn ủy quyền theo hợp đồng này là 05 (năm) năm kể từ ngày ký kết.

2.2   Trong thời hạn 01 (một) tháng trước khi hết hạn hợp đồng này, nếu hai bên không có văn bản đề nghị thanh lý hợp đồng thì thời hạn ủy quyền của hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn, mỗi lần gia hạn là 05 (năm) năm, trừ trường hợp hợp đồng chấm dứt do hết thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

Điều 3: Phí quản lý

Tất cả các khoản tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác hoặc các khoản bồi thường thiệt hại (nếu có) mà bên B thu được, bên A đồng ý trích lại cho bên B phí quản lý để bên B chi phí cho việc thực hiện công việc được ủy quyền. Tỷ lệ phần trăm (%) phí quản lý mà bên B trích lại tùy thuộc vào từng lĩnh vực sử dụng tác phẩm và từng thời kỳ theo bảng mức quy định tỷ lệ % phí quản lý trích lại của bên B, nhưng tỷ lệ % bình quân trích lại của tất cả các lĩnh vực tối đa không vượt quá 25%.

Điều 4: Quyền và trách nhiệm của bên A

4.1   Được nhận thu nhập từ tiền nhuận bút, thù lao được phân chia, chi trả như quy định tại Điều 6 của hợp đồng. Được quyền yêu cầu bên B thông báo đầy đủ việc thực hiện công việc ủy quyền.

4.2   Được bảo lưu các thỏa thuận chuyển giao quyền với bên thứ ba vào trước thời điểm ký hợp đồng này và phải thông báo bằng văn bản cho bên B.

4.3   Cung cấp cho bên B danh sách tác phẩm ủy quyền, bản sao các tác phẩm ủy quyền (văn bản nhạc), cập nhật tác phẩm mới và các giấy tờ, văn bản thỏa thuận có liên quan.

4.4   Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu hợp pháp quyền tác giả đối với các tác phẩm ủy quyền cũng như trách nhiệm giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện, bồi thường (nếu có) liên quan đến quyền tác giả (bao gồm các quyền nhân thân và quyền tài sản) đối với tác phẩm đã ủy quyền cho bên B. Đối với tác phẩm âm nhạc phổ thơ, phỏng thơ hoặc sử dụng phần lời/thơ của tác giả khác thì tác giả nhạc hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc xin phép, thỏa thuận với tác giả của phần lời/thơ đó.

4.5   Phối hợp với bên B và các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động bảo vệ quyền nhằm ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm quyền tác giả.

4.6   Không đàm phán, ký hợp đồng ủy quyền hoặc chuyển quyền sử dụng với bên thứ ba đối với các tác phẩm đã ủy quyền cho bên B. Trường hợp chuyển nhượng quyền tác giả hoặc cho sử dụng độc quyền (nếu có), bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước khi chuyển nhượng/cho sử dụng độc quyền (thời hạn báo trước ít nhất là 15 ngày) và phải được hai bên xác nhận hoặc lập thành Phụ lục hợp đồng kể từ thời điểm thông báo; đối với những tác phẩm mà bên A chuyển nhượng/cho sử dụng độc quyền nếu đã được bên B cấp phép cho đơn vị sử dụng từ trước thời điểm bên B nhận được thông báo từ bên A thì việc cấp phép sử dụng đó vẫn có hiệu lực và đảm bảo tính pháp lý cho đến khi kết thúc thời hạn hợp đồng đã cấp phép.

4.7   Trường hợp bên A chấm dứt ủy quyền một phần hoặc toàn bộ nội dung ủy quyền trước thời hạn theo hợp đồng này, bên A phải báo trước cho bên B ít nhất 30 ngày và hai bên tiến hành lập phụ lục hợp đồng hoặc thanh lý hợp đồng như quy định tại Điều 8 của hợp đồng này.

4.8   Trong trường hợp bên A không thực hiện đúng quy định tại khoản 4.6 và khoản 4.7 Điều này, mọi vấn đề tranh chấp, khiếu kiện và bồi thường thiệt hại (nếu có) sẽ do bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và với bên thứ ba.

Điều 5: Quyền và trách nhiệm của bên B

5.1   Thực hiện quản lý và bảo vệ quyền tác giả đối với các tác phẩm đã được ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật, Điều lệ của bên B và nội dung ủy quyền quy định tại Điều 1 của hợp đồng.

5.2   Đại diện bên A để thực hiện việc đàm phán, thỏa thuận và cấp phép sử dụng quyền tác giả đối với các tổ chức, cá nhân có sử dụng tác phẩm âm nhạc trên cơ sở biểu mức tiền nhuận bút sử dụng quyền tác giả âm nhạc do bên B ban hành.

5.3   Đại diện bên A để thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền, giải quyết các trường hợp vi phạm và các tranh chấp phát sinh liên quan. Bên B được quyền ủy quyền lại cho tổ chức hoặc cá nhân khác để tiến hành các thủ tục pháp lý.

5.4   Trong quá trình hợp tác quốc tế về quyền tác giả, bên B được quyền ủy quyền lại cho các tổ chức quản lý tập thể quyền ở các nước theo cơ chế hợp tác, ủy quyền đơn phương, song phương hoặc đa phương mà không phải báo trước với bên A.

5.5   Phân chia, chi trả cho bên A các khoản thu nhập như quy định tại Điều 6 của hợp đồng. Giữ bí mật thông tin cá nhân và thu nhập của bên A.

5.6  Được miễn trừ trách nhiệm pháp lý liên quan đến tranh chấp, khiếu kiện về quyền tác giả đối với các tác phẩm đã được bên A ủy quyền cho bên B quản lý, cấp phép theo quy định của hợp đồng này.

Điều 6: Phân chia, chi trả thu nhập

6.1   Thu nhập chi trả cho bên A là khoản tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác hoặc các khoản bồi thường thiệt hại (nếu có) mà bên B thu được sau khi đã trừ phí quản lý và thuế.

6.2   Định kỳ mỗi quý, bên B thực hiện phân chia, chi trả thu nhập cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo số tài khoản sau:

Chủ tài khoản:  …………………………………………………………………………

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………

Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng:  …………………………………………………

E-mail nhận bảng kê chi tiết:   ………………………………………………………

– Bên A đảm bảo và chịu trách nhiệm đối với thông tin số tài khoản và email đã cung cấp tại hợp đồng này; nếu có thay đổi thông tin, bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản; trường hợp thay đổi thông tin mà không thông báo, bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu có thiệt hại xảy ra.

– Bên A có trách nhiệm rà soát, xác nhận tác phẩm tại bảng kê chi tiết qua email trước khi Trung tâm tiến hành chi trả, chuyển khoản. Nội dung xác nhận về tác phẩm và thu nhập mà hai bên trao đổi qua địa chỉ email cung cấp tại hợp đồng này đương nhiên có giá trị pháp lý.

6.3   Trường hợp bên A chỉ định người khác nhận hộ thu nhập, bên A phải thông báo cho bên B và phải có giấy ủy quyền có công chứng, chứng thực. Trường hợp do mất liên lạc, bên A thay đổi thông tin liên lạc, địa chỉ (địa chỉ cư trú, email, số điện thoại…) mà không thông báo cho bên B biết và bên B không thể liên lạc được với bên A, bên B được quyền giữ lại số tiền còn tồn cho đến khi liên lạc với bên A hoặc người đại diện hợp pháp của bên A để chi trả.

6.4   Hai bên thống nhất rằng trong trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì áp dụng cách phân chia theo tỉ lệ đồng đều cho các tác giả; trường hợp tác phẩm có cả tác giả Nhạc và tác giả Lời/Thơ thì tỉ lệ phân chia như sau: phần nhạc: 70%, phần lời/thơ: 30%, trừ trường hợp bên A có thông báo khác về việc thỏa thuận tỉ lệ phân chia ghi tại bản danh sách tác phẩm ủy quyền và thỏa thuận tỉ lệ phân chia này do bên A tự chịu trách nhiệm giải quyết nếu có tranh chấp xảy ra.

6.5  Đối với tác phẩm tân cổ giao duyên, bên A thống nhất tỉ lệ phân chia nhuận bút như sau: tân nhạc: 50%, lời vọng cổ: 50%.

Điều 7: Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng

Trường hợp một trong hai bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền sẽ giải quyết theo quy định của Bộ luật Dân sự và phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản.

Điều 8: Thanh lý hợp đồng

8.1   Khi chấm dứt hợp đồng, hai bên phải lập biên bản thanh lý hợp đồng. Kể từ ngày chấm dứt hợp đồng theo biên bản thanh lý, bên B dừng cấp phép các quyền tác giả thuộc bên A và dừng các hoạt động quản lý, bảo vệ quyền như quy định tại Điều 1 hợp đồng này, trừ trường hợp một số tác phẩm đang trong quá trình xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp tại Tòa án.

8.2   Bên B có trách nhiệm hoàn tất phân chia, chi trả thu nhập còn lại cho bên A trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày thanh lý hợp đồng đối với các hợp đồng cấp phép có sử dụng tác phẩm của bên A và đã đủ điều kiện chi trả (đơn vị sử dụng đã thanh toán và cung cấp đầy đủ danh sách tác phẩm sử dụng). Sau thời hạn 06 tháng, nếu những hợp đồng cấp phép mới đủ điều kiện chi trả, bên B sẽ tiếp tục thông báo cho bên A theo kỳ chi trả thu nhập như quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

8.3   Bên A tôn trọng và đồng ý cho bên B bảo lưu các quyền mà bên B đã cấp phép cho các đơn vị sử dụng vào trước thời điểm chấm dứt hợp đồng.

Điều 9: Điều khoản chung

9.1   Trường hợp một trong hai bên vi phạm các quy định của hợp đồng này mà gây thiệt hại cho bên kia và cho bên thứ ba có liên quan thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các bên. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra bất đồng, tranh chấp, hai bên cùng cố gắng giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải trên tinh thần hợp tác; nếu không thể thương lượng, hòa giải thì vụ việc sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

9.2   Nếu có điều khoản nào của Hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không có giá trị hoặc không khả thi thì các điều khoản đó không làm ảnh hưởng tới tính hiệu lực hoặc giá trị của các điều khoản còn lại. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này (nếu có) phải được hai bên nhất trí và lập thành văn bản.

Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản./.

                       BÊN ỦY QUYỀN                                       BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, điểm chỉ)                                    Tổng Giám đốc

(Điểm chỉ theo giấy CMND/CCCD)                           NS. Đinh Trung Cẩn

Tải mẫu hợp đồng


DANH SÁCH TÁC PHẨM ÂM NHẠC

(Đính kèm Hợp đồng ủy quyền quản lý quyền tác giả)

Họ và tên tác giả: …………………………………………… Bút danh: ……………………………………………

(Nếu người ủy quyền là người đại diện)

Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………; Email: ………………………………………………………………

STT

Tên tác phẩm

Tên tác giả, đồng tác giả

Tên tác giả, đồng tác giả phần lời, thơ (nếu có) Ghi chú

(Bản ký âm, bản sao tác phẩm đính kèm)

Ngày  …  tháng  …  năm …

Xác nhận của tác giả/người đại diện

(Ký, ghi rõ họ tên)

+ Nếu giữa các tác giả có thỏa thuận tỉ lệ phân chia nhuận bút theo từng tác phẩm thì ghi thêm tỷ lệ % bên cạnh tên tác giả, ví dụ: Lê Văn A (50%), Lê Văn B (50%).

+ Đóng dấu – nếu bên ủy quyền là tổ chức.

Tải mẫu danh sách

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Bình luận