Đáp án thi trắc nghiệm về “Một số kết quả nổi bật quan nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ XI nhiệm kỳ 2020 – 2025”

Nhập cụm từ CÂU HỎI để tìm kiếm ĐÁP ÁN nhanh:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SỔ TAY ĐẢNG VIÊN

 PHẦN 1

Câu hỏi 1

Đồng chí cho biết một trong những điểm nổi bật trong công tác cải cách hành chính trong Đảng là gì?

  • Tất cả các đáp án đều đúng.
  • Ban hành Đề án số 02-ĐA/TU, ngày 28/02/2022 về “Đổi mới công tác tư tưởng của Đảng bộ tỉnh Trà Vinh trong tình hình mới”.
  • Ban hành Đề án số 03-ĐA/TU, ngày 28/3/2023 về “Sổ tay đảng viên điện tử” với trọng tâm là xây dựng phần mềm Sổ tay đảng viên điện tử, cung cấp tài liệu, nghị quyết, văn bản của Đảng phục vụ sinh hoạt, học tập, nghiên cứu trong chi bộ.
  • Ban hành Đề án số 02-ĐA/TU, ngày 28/02/2022 về “Đổi mới công tác tư tưởng của Đảng bộ tỉnh Trà Vinh trong tình hình mới”; Ban hành Đề án số 03-ĐA/TU, ngày 28/3/2023 về “Sổ tay đảng viên điện tử” với trọng tâm là xây dựng phần mềm Sổ tay đảng viên điện tử, cung cấp tài liệu, nghị quyết, văn bản của Đảng phục vụ sinh hoạt, học tập, nghiên cứu trong chi bộ.

 

Câu hỏi 2

Đồng chí cho biết số liệu về thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nông thôn, tỷ lệ lao động nông nghiệp được đào tạo của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ lần thứ XI như thế nào?

  • Tỷ lệ lao động nông nghiệp được đào tạo đạt 52%.Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nông thôn đạt khoảng 63 triệu đồng/người/năm.
  • Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nông thôn đạt khoảng 53 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ lao động nông nghiệp được đào tạo đạt 62%.
  • Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nông thôn đạt khoảng 73 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ lao động nông nghiệp được đào tạo đạt 52%.
  • Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nông thôn đạt khoảng 63 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ lao động nông nghiệp được đào tạo đạt 72%.

 

Câu 3

Đồng chí cho biết giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội XI ước đạt bao nhiêu?

  • Ước đạt 88.522 tỷ đồng.
  • Đạt 78.522 tỷ đồng.
  • Ước đạt 68.522 tỷ đồng.
  • Ước đạt 78.522 tỷ đồng.

 

Câu hỏi 4

Đồng chí cho biết qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, tỷ lệ đảng viên trên số dân số của tỉnh là bao nhiêu?

  • Tỷ lệ đảng viên toàn tỉnh chiếm 3,63% so với dân số toàn tỉnh.
  • Tỷ lệ đảng viên toàn tỉnh chiếm 5,63% so với dân số toàn tỉnh.
  • Tỷ lệ đảng viên toàn tỉnh chiếm 6,63% so với dân số toàn tỉnh.
  • Tỷ lệ đảng viên toàn tỉnh chiếm 4,63% so với dân số toàn tỉnh.

 

Câu hỏi 5

Đồng chí cho biết Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh đã đưa ra mấy nhiệm vụ trọng tâm, mấy nhiệm vụ đột phá.

  • 3 nhiệm vụ trọng tâm; 6 nhiệm vụ đột phá
  • 8 nhiệm vụ trọng tâm; 6 nhiệm vụ đột phá
  • 6 nhiệm vụ trọng tâm; 3 khâu đột phá
  • 6 nhiệm vụ trọng tâm; 3 nhiệm vụ đột phá

 

Câu hỏi 6

Đồng chí cho biết kết quả thu nội địa của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI tăng như thế nào?

  • Thu nội địa tăng bình quân trên 5,43%/năm (6 tháng đầu năm 2023 thu 3.340,95 tỷ đồng, đạt 58,6% Nghị quyết), vốn đầu tư xã hội tăng nhanh, chiếm 44,67% GRDP.
  • Thu nội địa tăng bình quân trên 4,43%/năm (6 tháng đầu năm 2023 thu 3.340,95 tỷ đồng, đạt 58,6% Nghị quyết), vốn đầu tư xã hội tăng nhanh, chiếm 54,67% GRDP.
  • Thu nội địa tăng bình quân trên 4,43%/năm (6 tháng đầu năm 2023 thu 3.340,95 tỷ đồng, đạt 58,6% Nghị quyết), vốn đầu tư xã hội tăng nhanh, chiếm 44,67% GRDP.
  • Thu nội địa tăng bình quân trên 5,43%/năm (6 tháng đầu năm 2023 thu 4.340,95 tỷ đồng, đạt 58,6% Nghị quyết), vốn đầu tư xã hội tăng nhanh, chiếm 54,67% GRDP.

 

Câu hỏi 7

Đồng chí cho biết kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ Đại hội XI như thế nào?

  • Khu vực I tăng 3,63%, khu vực II giảm 2,93%; khu vực III giảm 9,82%.
  • Khu vực I tăng 3,63%, khu vực II giảm 2,93%; khu vực III tăng 9,82%.
  • Khu vực I giảm 3,63%, khu vực II giảm 2,93%; khu vực III tăng 9,82%.
  • Khu vực I tăng 3,63%, khu vực II tăng 2,93%; khu vực III giảm 9,82%.

 

Câu hỏi 8

Đồng chí cho biết những kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm ” Tập trung huy động các nguồn lực, khai thác tốt các tiềm năng, tận dụng lợi thế để Trà Vinh trở thành một trong những tỉnh trọng điểm phát triển kinh tế biển của vùng đồng bằng sông Cửu Long ” qua nửa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI có những gì nổi bật?

  • Nhiều dự án (Khu bến tổng hợp Định An, Nhà máy sản xuất Hydro xanh, các dự án điện gió, hệ thống kho cảng xăng dầu, Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp)… đã được triển khai.
  • Tất cả các đáp án còn lại.
  • Chỉ đạo triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư, đẩy mạnh kêu gọi đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật vào Khu Kinh tế Định An, Khu đô thị – Dịch vụ – Công nghiệp Ngũ Lạc, Khu phi thuế quan, Khu kho ngoại quan
  • Các dự án chế biến thủy sản, sản xuất thức ăn thủy sản.

 

Câu hỏi 9

Đồng chí cho biết trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế biển, qua nửa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ lần thứ XI, có những kết quả nổi bật nào?

  • Tổng giá trị sản xuất ngành thủy sản ước đạt 27.145 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 3,42%/năm; giá trị sản xuất/ha đất nuôi thủy sản đạt khoảng 400 triệu đồng/năm. Tổng sản lượng thủy sản 2,5 năm qua ước đạt 544.663 tấn.
  • Thu hút đầu tư 24 dự án trong nước và 03 dự án nước ngoài, trong đó có 04 dự án ngành công nghiệp ven biển.
  • Tất cả các đáp án còn lại
  • Cải tạo 01 trạm biến áp 500 kV và xây dựng mới 02 trạm biến áp 220 kV, đầu tư mới 05 đường dây 220 kV (33 km). Cấp chủ trương đầu tư cho 09 dự án điện gió, với tổng công suất 666MW, đến nay có 05 dự án với tổng công suất khoảng 322MW đi vào vận hành thương mại; Nhà máy điện mặt trời Trung Nam hoạt động ổn định, hàng năm đóng góp vào lưới điện Quốc gia khoảng 250MWh.

 

Câu 10

Đồng chí cho biết GRDP bình quân đầu người của tỉnh đến 7/2023 đạt được bao nhiêu?

  • GRDP bình quân đầu người đến nay ước đạt 75,97 triệu đồng/người/năm (Đạt 61,36% Nghị quyết, năm 2020 đạt 62,66 triệu đồng).
  • GRDP bình quân đầu người đến nay ước đạt 75,97 triệu đồng/người/năm (Đạt 71,36% Nghị quyết, năm 2020 đạt 62,66 triệu đồng).
  • GRDP bình quân đầu người đến nay ước đạt 75,97 triệu đồng/người/năm (Đạt 71,36% Nghị quyết, năm 2020 đạt 65,66 triệu đồng).
  • GRDP bình quân đầu người đến nay ước đạt 70,97 triệu đồng/người/năm (Đạt 71,36% Nghị quyết, năm 2020 đạt 62,66 triệu đồng).

 

Câu hỏi 11

Đồng chí cho biết kết quả thực hiện nhiệm vụ “phát triển nông nghiệp có giá trị gia tăng” qua nửa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ lần thứ XI như thế nào?

  • Tổng giá trị sản xuất toàn ngành đạt 72.441 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng tăng bình quân giữa kỳ đạt 2,52%/năm. Giá trị sản xuất trên 01 ha đất canh tác trồng trọt đạt khoảng 145 triệu đồng/ha; nuôi thủy sản đạt khoảng 400 triệu đồng/năm.
  • Tổng giá trị sản xuất toàn ngành đạt 82.441 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng tăng bình quân giữa kỳ đạt 4,52%/năm. Giá trị sản xuất trên 01 ha đất canh tác trồng trọt đạt khoảng 145 triệu đồng/ha; nuôi thủy sản đạt khoảng 400 triệu đồng/năm.
  • Tổng giá trị sản xuất toàn ngành đạt 72.441 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng tăng bình quân giữa kỳ đạt 3,52%/năm. Giá trị sản xuất trên 01 ha đất canh tác trồng trọt đạt khoảng 45 triệu đồng/ha; nuôi thủy sản đạt khoảng 200 triệu đồng/năm.
  • Tổng giá trị sản xuất toàn ngành đạt 72.441 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng tăng bình quân giữa kỳ đạt 3,52%/năm. Giá trị sản xuất trên 01 ha đất canh tác trồng trọt đạt khoảng 145 triệu đồng/ha; nuôi thủy sản đạt khoảng 400 triệu đồng/năm.

 

Câu hỏi 12

Đồng chí cho biết những kết quả thực hiện 03 nhiệm vụ đột phá qua nửa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI có những nội dung nào nổi bật?

  • Tất các các đáp án còn lại.
  • Hệ thống Internet băng rộng cáp quang đã được phát triển đến 100% xã, phường, thị trấn. Trên 74% người dân sử dụng Internet; trên 60% dân số trên địa bàn tỉnh có điện thoại thông minh.
  • Tích hợp nền tảng thanh toán trực tuyến vào Cổng dịch vụ công của tỉnh. Xây dựng hệ thống để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp. Vận hành hiệu quả ứng dụng chuyển đổi số Trà Vinh (Smart Trà Vinh).
  • Triển khai 36 nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nghiệm thu 14 nhiệm vụ, 100% nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau nghiệm thu đã được ứng dụng vào thực tiễn.

 Câu hỏi 13

Đồng chí cho biết một trong những điểm nổi bật trong công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI là gì?

  • Thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh. Chỉ đạo thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; công khai minh bạch trong hoạt động. Chưa phát hiện các vụ việc có dấu hiệu tội phạm.
  • Thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh. Chỉ đạo thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; công khai minh bạch trong hoạt động, qua đó phát hiện 06 vụ có dấu hiệu tội phạm. Đã khởi tố 04 vụ/10 bị can; chưa truy tố, xét xử các vụ việc nào.
  • Thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh. Chỉ đạo thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; công khai minh bạch trong hoạt động, qua đó phát hiện 06 vụ có dấu hiệu tội phạm. Đã khởi tố 04 vụ/10 bị can; truy tố, xét xử 02 vụ/08 bị can tội tham ô tài sản; các vụ còn lại đang xác minh, điều tra làm rõ, xử lý theo quy định.
  • Thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh. Chỉ đạo thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; công khai minh bạch trong hoạt động, qua đó phát hiện 06 vụ có dấu hiệu tội phạm. Chưa khởi tố các vụ việc nào.

Câu hỏi 14

Đồng chí cho biết kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm “Tập trung tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phấn đấu Trà Vinh đạt chuẩn nông thôn mới trước năm 2025” qua nửa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI có những gì nổi bật?

  • Hoàn thành 05/08 tiêu chí tỉnh nông thôn mới.
  • Xây dựng và duy trì được khoảng 60 nhãn hiệu nông sản, được cấp 23 mã số vùng trồng và 02 mã số cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu, 30 mã số vùng trồng nội địa, có 184 sản phẩm đạt OCOP (có 03 sản phẩm đạt OCOP quốc gia) từng bước khẳng định vị thế của sản phẩm trên thị trường.
  • Ứng dụng công nghệ cao và quy trình sản xuất tốt (GAP) đạt trên 10% diện tích sản xuất; nghêu đạt chứng nhận ASC 433 ha và nuôi trồng thủy sản thâm canh và siêu thâm canh 11.014 ha.
  • Tất cả các đáp án còn lại

 

Câu hỏi 15

Đồng chí cho biết trong thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về “xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh” tỉnh đã triển khai mô hình học tập và làm theo Bác nào cho toàn tỉnh?

  • Chuyên đề năm 2023 “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, khơi dậy khát vọng xây dựng quê hương Trà Vinh phát triển trong giai đoạn mới”.
  • Mô hình “Trên làm gương mẫu mực, dưới tích cực làm theo”, gắn thực hiện phương châm “Đoàn kết, Kỷ cương, Hành động, Sáng tạo, Đột phá, Phát triển”.
  • Mô hình “Trên làm gương mẫu mực, dưới tích cực làm theo”, gắn với chuyên đề toàn khóa “ý chí tự lực, tự cường, khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc”.
  • Chuyên đề toàn khóa về “ý chí tự lực, tự cường, khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc”.

 

Câu hỏi 16

Đồng chí cho biết một số kết quả nổi bật trong thực hiện nhiệm vụ đột phá “Đột phá về phát triển hạ tầng theo hướng đồng bộ, liên kết, hiện đại, khắc phục các điểm nghẽn, tạo động lực cho phát triển kinh tế – xã hội” qua nửa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI ra sao?

  • Thực hiện các dự án giao thông trọng điểm do Bộ Giao thông vận tải đầu tư trên địa bàn tỉnh: Quốc lộ 53B, Cầu Đại Ngãi, Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu (giai đoạn 2).
  • Hạ tầng công nghệ thông tin phát triển tốt: Hệ thống Internet băng rộng cáp quang đã được phát triển đến 100% xã, phường, thị trấn. Trên 74% người dân sử dụng Internet; trên 60% dân số trên địa bàn tỉnh có điện thoại thông minh.
  • Từng bước đầu tư, xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật đủ tiêu chuẩn của các tiêu chí đô thị loại II, gắn với quy hoạch mở rộng thành phố Trà Vinh; 02 xã Dân Thành và Trường Long Hòa trở thành phường; thị xã Duyên Hải hoàn thành các tiêu chí đô thị loại IV…
  • Tất cả các đáp án còn lại

 

Câu hỏi 17

Đồng chí cho biết những kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm ” Tập trung nâng cao các chỉ số đánh giá cấp tỉnh” qua nửa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI ra sao?

  • Chỉ số PCI tăng 15 bậc, chỉ số PAPI tăng 07 bậc, chỉ số PAR INDEX tăng 12 bậc, chỉ số SIPAS tăng 16 bậc; chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) đứng đầu cả nước năm 2022.
  • Chỉ số PCI tăng 25 bậc, chỉ số PAPI tăng 07 bậc, chỉ số PAR INDEX tăng 02 bậc, chỉ số SIPAS tăng 06 bậc; chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) đứng đầu cả nước năm 2022.
  • Chỉ số PCI tăng 25 bậc, chỉ số PAPI tăng 17 bậc, chỉ số PAR INDEX tăng 12 bậc, chỉ số SIPAS tăng 16 bậc; chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) đứng đầu cả nước năm 2022.
  • Chỉ số PCI tăng 15 bậc, chỉ số PAPI tăng 17 bậc, chỉ số PAR INDEX tăng 12 bậc, chỉ số SIPAS tăng 16 bậc; chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) đứng đầu cả nước năm 2022.

 

Câu hỏi 18

Đồng chí cho biết kết quả nổi bật trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI.

  • Có 100% xã đạt nông thôn mới, trong đó có 48 xã đạt nông thôn mới nâng cao, 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, 8/9 huyện, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới và công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
  • Có 90% xã đạt nông thôn mới, trong đó có 38 xã đạt nông thôn mới nâng cao, 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, 8/9 huyện, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới và công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
  • Có 100% xã đạt nông thôn mới, trong đó có 38 xã đạt nông thôn mới nâng cao, 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, 8/9 huyện, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới và công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
  • Có 100% xã đạt nông thôn mới, trong đó có 38 xã đạt nông thôn mới nâng cao, 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, 7/9 huyện, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới và công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

 

Câu hỏi 19

Đồng chí cho biết qua nửa nhiệm kỳ thực hiện công tác vận động, tập hợp đoàn viên, hội viên, tỷ lệ đoàn viên, hội viên trên tổng dân số đạt bao nhiêu %? 

  • Đạt tỷ lệ 96,75%, vượt 8,75% so với chỉ tiêu.
  • Đạt tỷ lệ 93,75%, vượt 6,75% so với chỉ tiêu.
  • Đạt tỷ lệ 96,75%, vượt 9,75% so với chỉ tiêu.
  • Đạt tỷ lệ 93,75%, vượt 8,75% so với chỉ tiêu.

 

 

Câu hỏi 22

Đồng chí cho biết kết quả sản xuất dưới các hình thức hợp tác, ứng dụng công nghệ cao và quy trình sản xuất tốt của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ lần thứ XI như thế nào?

  • Giá trị sản phẩm nông, thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết đạt trên 25%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông, thủy sản ứng dụng công nghệ cao và quy trình sản xuất tốt (GAP) đạt trên 20%.
  • Giá trị sản phẩm nông, thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết đạt trên 15%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông, thủy sản ứng dụng công nghệ cao và quy trình sản xuất tốt (GAP) đạt trên 10%.
  • Giá trị sản phẩm nông, thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết đạt trên 25%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông, thủy sản ứng dụng công nghệ cao và quy trình sản xuất tốt (GAP) đạt trên 10%.
  • Giá trị sản phẩm nông, thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết đạt trên 15%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông, thủy sản ứng dụng công nghệ cao và quy trình sản xuất tốt (GAP) đạt trên 20%.

 

Câu hỏi 23

Đồng chí cho biết kết quả tăng trưởng kinh tế của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ Đại hội XI như thế nào?

  • Tăng trưởng bình quân 3,12%/năm (Năm 2021 tăng trưởng 1,28%, năm 2022 tăng 3,32% và ước năm 2023 tăng 7,5%) . Quy mô nền kinh tế ước đạt 77.475 tỷ đồng (năm 2020 đạt 61.618 tỷ đồng)
  • Tăng trưởng bình quân 3,21%/năm (Năm 2021 tăng trưởng âm 1,28%, năm 2022 tăng 3,32% và ước năm 2023 tăng 7,5%). Quy mô nền kinh tế ước đạt 77.475 tỷ đồng (năm 2020 đạt 61.618 tỷ đồng)
  • Tăng trưởng bình quân 2,31%/năm (Năm 2021 tăng trưởng 1,28%, năm 2022 tăng 3,32% và ước năm 2023 tăng 7,5%). Quy mô nền kinh tế ước đạt 87.475 tỷ đồng (năm 2020 đạt 61.618 tỷ đồng).
  • Tăng trưởng bình quân 3,12%/năm (Năm 2021 tăng trưởng âm 1,28%, năm 2022 tăng 3,32% và ước năm 2023 tăng 7,5%). Quy mô nền kinh tế ước đạt 77.475 tỷ đồng (năm 2020 đạt 61.618 tỷ đồng).

 

Câu hỏi 24

Đồng chí cho biết qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, tỷ lệ đảng viên trên số dân số của tỉnh và tỷ lệ đảng viên là người dân tộc Khmer, người Hoa là bao nhiêu?

  • Tỷ lệ đảng là người dân tộc Khmer, chiếm 17,40%; đảng viên là người Hoa, chiếm 0,67% so với tổng số đảng viên của toàn tỉnh.
  • Tỷ lệ đảng viên là người dân tộc Khmer chiếm 27,40%; đảng viên là người Hoa, chiếm 0,67% so với tổng số đảng viên của toàn tỉnh.
  • Tỷ lệ đảng viên là người dân tộc Khmer chiếm 17,40%; đảng viên là người Hoa chiếm 0,37% so với tổng số đảng viên của toàn tỉnh.
  • Tỷ lệ đảng viên là người dân tộc Khmer, chiếm 27,40%; đảng viên là người Hoa, chiếm 0,37% so với tổng số đảng viên của toàn tỉnh.

 

Câu hỏi 25

Đồng chí cho biết trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng Đảng bộ vững mạnh về tư tưởng, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành văn bản nào?

  • Đề án số 02-ĐA/TU, ngày 28/02/2022 về “Đổi mới công tác tư tưởng của Đảng bộ tỉnh Trà Vinh trong tình hình mới” và Đề án số 03-ĐA/TU, ngày 28/3/2023 về “Sổ tay đảng viên điện tử”.
  • Đề án số 02-ĐA/TU, ngày 28/02/2022 về “Đổi mới công tác tư tưởng của Đảng bộ tỉnh Trà Vinh trong tình hình mới”.
  • Tất cả các đáp án đều đúng
  • Đề án số 03-ĐA/TU, ngày 28/3/2023 về “Sổ tay đảng viên điện tử”.

 


PHẦN 2

Câu hỏi 1

Đồng chí cho biết kết quả thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo trên địa bàn tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI?

  • Tất cả các đáp án còn lại
  • Công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo được tăng cường.
  • Các chương trình, chính sách, dự án trong vùng đồng bào dân tộc được triển khai thực hiện có hiệu quả; kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào được quan tâm, tập trung đầu tư. Bản sắc văn hóa dân tộc được bảo tồn và phát huy.
  • Quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho các chức sắc, chức việc, tổ chức tôn giáo hoạt động đúng pháp luật, sống tốt đời đẹp đạo; các cơ sở tôn giáo thực hiện nhiều hoạt động thiện nguyện, góp phần thực hiện tốt công tác an sinh xã hội ở địa phương…

 

Câu hỏi 2

Đồng chí cho biết một số số liệu về kết quả thực hiện các hoạt động đối ngoại của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI? (chọn đáp án đúng nhất).

  • Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài cam kết thực hiện 58 chương trình, dự án với nguồn vốn cam kết tài trợ là 66,556 tỷ đồng.
  • Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài cam kết thực hiện 58 chương trình, dự án với nguồn vốn cam kết tài trợ là 66,556 tỷ đồng, giá trị giải ngân là 58,370 tỷ đồng.
  • Có 23 tổ chức phi chính phủ nước ngoài cam kết thực hiện 58 chương trình, dự án với nguồn vốn cam kết tài trợ là 66,556 tỷ đồng, giá trị giải ngân là 58,370 tỷ đồng.
  • Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài cam kết tài trợ là 66,556 tỷ đồng, giá trị giải ngân là 58,370 tỷ đồng.

 

Câu hỏi 3

Đồng chí cho biết một số kết quả nổi bật trong thực hiện các chính sách xã hội và an sinh xã hội của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI?

  • Toàn tỉnh đã giảm 2,92% tỷ lệ hộ nghèo, trong đó tỷ lệ hộ nghèo dân tộc Khmer giảm 5,93% và tỷ lệ hộ cận nghèo giảm 2,37%.
  • Toàn tỉnh đã giảm 3,92% tỷ lệ hộ nghèo, trong đó tỷ lệ hộ nghèo dân tộc Khmer giảm 5,93% và tỷ lệ hộ cận nghèo giảm 3,37%.
  • Toàn tỉnh đã giảm 2,92% tỷ lệ hộ nghèo, trong đó tỷ lệ hộ nghèo dân tộc Khmer giảm 5,93% và tỷ lệ hộ cận nghèo giảm 3,37%.
  • Toàn tỉnh đã giảm 2,92% tỷ lệ hộ nghèo, trong đó tỷ lệ hộ nghèo dân tộc Khmer giảm 6,93% và tỷ lệ hộ cận nghèo giảm 3,37%.

 

Câu hỏi 4

Đồng chí cho biết tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội XI như thế nào?

  • Tăng trưởng GRDP bình quân 8,05%/năm.
  • Tăng trưởng GRDP bình quân 8,15%/năm.
  • Tăng trưởng GRDP bình quân 8,85%/năm.
  • Tăng trưởng GRDP bình quân 8,8%/năm.

 

Câu hỏi 5

Đồng chí cho biết tổng thu/chi ngân sách nhà nước của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội XI là bao nhiêu?

  • Tổng thu ngân sách đạt 53.183,36 tỷ đồng; tổng chi ngân sách đạt 34.997,47 tỷ đồng.
  • Tổng thu ngân sách đạt 43.183,36 tỷ đồng; tổng chi ngân sách đạt 44.997,47 tỷ đồng.
  • Tổng thu ngân sách đạt 43.183,36 tỷ đồng; tổng chi ngân sách đạt 34.997,47 tỷ đồng.
  • Tổng thu ngân sách đạt 33.183,36 tỷ đồng; tổng chi ngân sách đạt 34.997,47 tỷ đồng.

 

Câu hỏi 6

Đồng chí cho biết một số kết quả nổi bật trong thực hiện nhiệm vụ phát triển khoa học – công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI?

  • Nghiệm thu 27 đề tài/dự án; triển khai 33 đề tài cấp tỉnh, 05 dự án đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ, 11 nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ; Đăng ký bảo hộ quốc tế 01 nhãn hiệu (Cty TNHH Trà Vinh Farm), 33 nhãn hiệu độc quyền, 02 kiểu dáng công nghiệp và bảo hộ độc quyền 05 sáng chế.
  • Nghiệm thu 27 đề tài/dự án; triển khai 33 đề tài cấp tỉnh, 02 dự án đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ, 11 nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ; Đăng ký bảo hộ quốc tế 01 nhãn hiệu (Cty TNHH Trà Vinh Farm), 33 nhãn hiệu độc quyền, 02 kiểu dáng công nghiệp và bảo hộ độc quyền 05 sáng chế.
  • Nghiệm thu 27 đề tài/dự án; triển khai 33 đề tài cấp tỉnh, 02 dự án đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ, 11 nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ; Đăng ký bảo hộ quốc tế 02 nhãn hiệu, 33 nhãn hiệu độc quyền, 02 kiểu dáng công nghiệp và bảo hộ độc quyền 05 sáng chế.
  • Nghiệm thu 37 đề tài/dự án; triển khai 33 đề tài cấp tỉnh, 02 dự án đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ, 11 nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ; Đăng ký bảo hộ quốc tế 01 nhãn hiệu (Cty TNHH Trà Vinh Farm), 33 nhãn hiệu độc quyền, 02 kiểu dáng công nghiệp và bảo hộ độc quyền 05 sáng chế.

 

Câu hỏi 7

Đồng chí cho biết những kết quả nổi bật trong thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục – đào tạo qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần XI? 

  • Kiên cố hóa đạt 92,94%; tỷ lệ học sinh bỏ học được kéo giảm từ 0,83 năm học 2021 – 2022 xuống còn 0,31% năm học 2022 – 2023. Công nhận 54 trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 (Hiện có 180/403 trường học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1).
  • Kiên cố hóa đạt 92%; tỷ lệ học sinh bỏ học được kéo giảm từ 0,83 năm học 2021 – 2022 xuống còn 0,31% năm học 2022 – 2023. Công nhận 54 trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 (Hiện có 180/403 trường học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1).
  • Kiên cố hóa đạt 92,94%; tỷ lệ học sinh bỏ học được kéo giảm từ 1,83 năm học 2021 – 2022 xuống còn 0,31% năm học 2022 – 2023. Công nhận 54 trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 (Hiện có 180/403 trường học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1)
  • Kiên cố hóa đạt 92,94%; tỷ lệ học sinh bỏ học được kéo giảm từ 0,83 năm học 2021 – 2022 xuống còn 0,31% năm học 2022 – 2023. Công nhận 64 trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 (Hiện có 180/403 trường học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1)

 

Câu hỏi 8

Đồng chí cho biết một số kết quả nổi bật trong thực hiện nhiệm vụ phát triển văn hóa, thể dục, thể thao của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI?

  • Công nhận 751 ấp, khóm văn hóa; 21 xã văn hóa nông thôn mới; 08 phường, thị trấn văn minh đô thị; 85/85 xã văn hóa nông thôn mới; 20/21 phường, thị trấn văn minh đô thị; Công nhận xếp hạng 01 di tích cấp quốc gia; 08 di tích cấp tỉnh; Tỷ lệ người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên 36,05% và gia đình thể thao 24,1%.
  • Công nhận 751 ấp, khóm văn hóa; 21 xã văn hóa nông thôn mới; 09 phường, thị trấn văn minh đô thị; 75/85 xã văn hóa nông thôn mới; 20/21 phường, thị trấn văn minh đô thị; Công nhận xếp hạng 01 di tích cấp quốc gia; 08 di tích cấp tỉnh; Tỷ lệ người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên 36,05% và gia đình thể thao 24,1%.
  • Công nhận 751 ấp, khóm văn hóa; 21 xã văn hóa nông thôn mới; 08 phường, thị trấn văn minh đô thị; 85/85 xã văn hóa nông thôn mới; 20/21 phường, thị trấn văn minh đô thị; Công nhận xếp hạng 02 di tích cấp quốc gia; 08 di tích cấp tỉnh; Tỷ lệ người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên 36,05% và gia đình thể thao 24,1%.
  • Công nhận 751 ấp, khóm văn hóa; 21 xã văn hóa nông thôn mới; 08 phường, thị trấn văn minh đô thị;; 85/85 xã văn hóa nông thôn mới; 20/21 phường, thị trấn văn minh đô thị; Công nhận xếp hạng 01 di tích cấp quốc gia; 08 di tích cấp tỉnh; Tỷ lệ người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên 56,05% và gia đình thể thao 34,1%.

 

Câu hỏi 9

Đồng chí cho biết kết quả phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp, kinh tế hợp tác qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI? 

  • Phát triển mới 984 doanh nghiệp; thành lập mới 47 hợp tác xã và 01 liên hiệp hợp tác xã.
  • Phát triển mới 1.084 doanh nghiệp; thành lập mới 47 hợp tác xã01 liên hiệp hợp tác xã.
  • Phát triển mới 1.284 doanh nghiệp; thành lập mới 47 hợp tác xã và 01 liên hiệp hợp tác xã.
  • Phát triển mới 1.084 doanh nghiệp; thành lập mới 67 hợp tác xã và 01 liên hiệp hợp tác xã.

Câu hỏi 10

Đồng chí để thực hiện tốt công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong thời gian tới, Tỉnh ủy đưa ra mấy nhiệm vụ và giải pháp.

  • 5
  • 7
  • 6
  • 4

Câu hỏi 11

Đồng chí để thực hiện nội dung “Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện 06 nhiệm vụ trọng tâm, 03 nhiệm vụ đột phá” trong thời gian tới, Tỉnh ủy đưa ra mấy nhiệm vụ và giải pháp.

  • 6
  • 9
  • 5
  • 8

 

Câu hỏi 12

Đồng chí cho biết, những ưu điểm nổi bật qua nửa nhiệm kỳ triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI?

  • 07/27 chỉ tiêu kinh tế – xã hội đạt và vượt Nghị quyết, 10/27 chỉ tiêu đạt từ 80% trở lên, 03/27 chỉ tiêu đạt từ 51,9 đến dưới 80%; 07/27 chỉ tiêu còn lại đạt từ 41% trở lên.
  • 07/27 chỉ tiêu kinh tế – xã hội đạt và vượt Nghị quyết, 10/27 chỉ tiêu đạt từ 70% trở lên, 03/27 chỉ tiêu đạt từ 51,9 đến dưới 70%; 07/27 chỉ tiêu còn lại đạt từ 41% trở lên.
  • 10/27 chỉ tiêu kinh tế – xã hội đạt và vượt Nghị quyết, 10/27 chỉ tiêu đạt từ 70% trở lên, 03/27 chỉ tiêu đạt từ 51,9 đến dưới 70%; 04/27 chỉ tiêu còn lại đạt từ 41% trở lên.
  • 07/27 chỉ tiêu kinh tế – xã hội đạt và vượt Nghị quyết, 10/27 chỉ tiêu đạt từ 70% trở lên, 03/27 chỉ tiêu đạt từ 51,9 đến dưới 70%; 07/27 chỉ tiêu còn lại đạt từ 51% trở lên.

Câu hỏi 13

Đồng chí cho biết thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI có bao nhiêu hạn chế/bao nhiêu nguyên nhân hạn chế?

  • 7 hạn chế/4 nguyên nhân
  • 7 hạn chế/ 6 nguyên nhân
  • 5 hạn chế/ 4 nguyên nhân
  • 9 hạn chế/4 nguyên nhân

Câu hỏi 14

Đồng chí cho biết tổng vốn đầu tư toàn xã hội của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội XI ước đạt bao nhiêu?

  • Đạt 78.342 tỷ đồng (trong đó: vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 31.152 tỷ đồng)
  • Đạt 78.342 tỷ đồng (trong đó: vốn ngoài Nhà nước 43.120 tỷ đồng)
  • Đạt 78.342 tỷ đồng (trong đó: vốn Nhà nước 16.070 tỷ đồng)
  • Đạt 78.342 tỷ đồng (trong đó: vốn Nhà nước 15.070 tỷ đồng; vốn ngoài Nhà nước 42.120 tỷ đồng; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 21.152 tỷ đồng)

 

Câu hỏi 15

Đồng chí cho biết tỷ lệ hộ sử dụng điện, hộ sử dụng nước của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội XI đạt bao nhiêu %?

  • Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 99%; tỷ lệ dân cư thành thị được cung cấp nước sạch 99,2%; tỷ lệ dân cư nông thôn được cung cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt 99,8%.
  • Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 99,54%; tỷ lệ dân cư thành thị được cung cấp nước sạch 99%; tỷ lệ dân cư nông thôn được cung cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt 99,8%.
  • Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 99,54%; tỷ lệ dân cư thành thị được cung cấp nước sạch 99,2%; tỷ lệ dân cư nông thôn được cung cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt 99,8%.
  • Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 99,54%; tỷ lệ dân cư thành thị được cung cấp nước sạch 99,2%; tỷ lệ dân cư nông thôn được cung cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt 99%.

 

Câu hỏi 16

Đồng chí cho biết trong định hướng “đẩy mạnh phát triển kinh tế biển” Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI đã đưa ra những giải pháp quan trọng nào? 

  • Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án phát triển kinh tế biển tỉnh Trà Vinh đến năm 2030;
  • Chú trọng phát triển du lịch, dịch vụ biển, logistics, năng lượng tái tạo, nuôi trồng và đánh bắt thủy, hải sản, phát triển Khu kinh tế Định An và đô thị ven biển;
  • Quan tâm đầu tư kết cấu hạ tầng thị xã Duyên Hải, phấn đấu đến năm 2030 xây dựng thị xã Duyên Hải trở thành thành phố đô thị loại III mang đặc trưng đô thị ven biển và là trung tâm kinh tế tổng hợp phía Đông Nam của tỉnh.
  • Tất cả các đáp án còn lại

 

Câu hỏi 17

Đồng chí cho biết một số kết quả nổi bật trong thực hiện nhiệm vụ nội dung lao động, việc làm của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI?

  • Đào tạo nghề đạt 41,85% kế hoạch. Tạo việc làm đạt 51,9% Nghị quyết. Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị chiếm 2,8%.
  • Lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 45,21%, khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 22,54% và dịch vụ chiếm 32,25% đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đạt 40,6% nghị quyết
  • Đào tạo nghề đạt 41,85% kế hoạch. Tạo việc làm đạt 51,9% Nghị quyết.
  • Đào tạo nghề đạt 41,85% kế hoạch. Tạo việc làm đạt 51,9% Nghị quyết. Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị chiếm 2,8%. Lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 45,21%, khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 22,54% và dịch vụ chiếm 32,25% đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đạt 40,6% nghị quyết.

 

Câu hỏi 18

Đồng chí cho biết để nâng cao toàn diện chất lượng xây dựng nông thôn mới tỉnh đưa ra nhiệm vụ, giải pháp nào?

  • Tập trung xây dựng huyện Trà Cú đạt chuẩn nông thôn mới; huyện Cầu Kè, Tiểu Cần đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao; 51% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
  • Tập trung xây dựng huyện Trà Cú đạt chuẩn nông thôn mới; huyện Cầu Kè, Tiểu Cần đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao và 20% xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
  • Tập trung xây dựng huyện Trà Cú đạt chuẩn nông thôn mới; huyện Cầu Kè, Tiểu Cần đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao; 51% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và 20% xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
  • Tập trung xây dựng huyện Trà Cú đạt chuẩn nông thôn mới; 51% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và 20% xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

 

Câu hỏi 19

Đồng chí cho biết một số số liệu trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI.

  • Hàng năm có 100% số xã, phường, thị trấn vững mạnh về quốc phòng – an ninh; lực lượng dự bị động viên, được phúc tra, đăng ký, quản lý và xếp nguồn đạt 99,82%; lực lượng dân quân tự vệ đạt 1,51% dân số, tỷ lệ đảng viên 28,3%; 97,62% cơ quan, đơn vị, 90% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự.
  • Hàng năm có 100% xã, phường, thị trấn vững mạnh về quốc phòng – an ninh; lực lượng dự bị động viên, được phúc tra, đăng ký, quản lý và xếp nguồn đạt 99,82%; lực lượng dân quân tự vệ đạt 1,51% dân số, tỷ lệ đảng viên 28,3%; 97,62% cơ quan, đơn vị, 99% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự (Nghị quyết lần lượt là 95% ,90%)
  • Hàng năm có 100% số xã, phường, thị trấn vững mạnh về quốc phòng – an ninh; lực lượng dự bị động viên, được phúc tra, đăng ký, quản lý và xếp nguồn đạt 99,82%; lực lượng dân quân tự vệ đạt 1,51% dân số, tỷ lệ đảng viên 28,3%; 95% cơ quan, đơn vị, 99% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự.
  • Hàng năm có 95% xã, phường, thị trấn vững mạnh về quốc phòng – an ninh; lực lượng dự bị động viên, được phúc tra, đăng ký, quản lý và xếp nguồn đạt 99,82%; lực lượng dân quân tự vệ đạt 1,51% dân số, tỷ lệ đảng viên 28,3%; 97,62% cơ quan, đơn vị, 99% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự (Nghị quyết lần lượt là 95% ,90%)

 

Câu hỏi 20

Đồng chí cho biết thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI có bao nhiêu bài học kinh nghiệm?

  • 7
  • 5
  • 4
  • 6

 

Câu hỏi 21

Qua sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, Tỉnh ủy đã đưa ra bao nhiêu nhiệm vụ, giải pháp chính để phát triển kinh tế – xã hội?

  • 14
  • 12
  • 8
  • 10

 

Câu hỏi 22

Đồng chí cho biết một số kết quả nổi bật trong thực hiện công tác bảo vệ môi trường của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI?

  • Thu gom và xử lý rác, chất thải: Chất thải nguy hại 99,5 %, chất thải rắn y tế 100%; rác thải rắn sinh hoạt đô thị trên 98,5%, tại khu vực nông thôn 83,25%. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý 87,5%.
  • Thu gom và xử lý rác, chất thải: Chất thải nguy hại 99,3%, chất thải rắn y tế 100%; rác thải rắn sinh hoạt đô thị trên 98,5%, tại khu vực nông thôn 83,25%. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý 87,5%.
  • Thu gom và xử lý rác, chất thải: Chất thải nguy hại 99,3%, chất thải rắn y tế 100%; rác thải rắn sinh hoạt đô thị trên 98,5%, tại khu vực nông thôn 83,25%. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%
  • Thu gom và xử lý rác, chất thải: Chất thải nguy hại 99,3%, chất thải rắn y tế 100%; rác thải rắn sinh hoạt đô thị trên 98,5% (đạt Nghị quyết), tại khu vực nông thôn 80%. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý 87,5%.

 

Câu hỏi 23

Đồng chí cho biết một số kết quả nổi bật trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân; dân số và phát triển; gia đình và trẻ em của tỉnh qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI?

  • Đạt 26,41 giường bệnh/vạn dân, đạt 9,4 bác sĩ/vạn dân; BHYT toàn dân ước đạt 90,05%; tỷ lệ tham gia BHXH chiếm 29,98% lực lượng lao động trong độ tuổi, BHXH tự nguyện chiếm 4% lực lượng lao động;
  • Đạt 26,41 giường bệnh/vạn dân, đạt 9,4 bác sĩ/vạn dân; BHYT toàn dân ước đạt 90,05%; tỷ lệ tham gia BHXH chiếm 29,98% lực lượng lao động trong độ tuổi, BHXH tự nguyện chiếm 4% lực lượng lao động; tuổi thọ bình quân năm 2022 đạt 74,85 năm. 93/106 xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em; kéo giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng còn 4,7%.
  • Đạt 36,41 giường bệnh/vạn dân, đạt 9,4 bác sĩ/vạn dân; BHYT toàn dân ước đạt 90,05%; tỷ lệ tham gia BHXH chiếm 29,98% lực lượng lao động trong độ tuổi, BHXH tự nguyện chiếm 4% lực lượng lao động; tuổi thọ bình quân năm 2022 đạt 74,85 năm.
  • Đạt 26,41 giường bệnh/vạn dân, đạt 9,4 bác sĩ/vạn dân; BHYT toàn dân ước đạt 80,05%; tuổi thọ bình quân năm 2022 đạt 74,85 năm. 93/106 xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em; kéo giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng còn 4,7%.

 

Câu hỏi 24

Đồng chí hãy cho biết qua nửa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội XI có các chỉ tiêu nào có khả năng không đạt kế hoạch theo Nghị quyết Đại hội đề ra?

  • Tăng trưởng GRDP; GRDP bình quân đầu người vào năm 2025; tổng vốn đầu tư toàn xã hội 05 năm là 160.000 tỷ đồng.
  • Tăng trưởng GRDP; GRDP bình quân đầu người vào năm 2025; Tỷ trọng lao động trong nông nghiệp năm 2025 còn 35%, trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm 65%.
  • Tăng trưởng GRDP; tổng vốn đầu tư toàn xã hội 05 năm là 160.000 tỷ đồng; Tỷ trọng lao động trong nông nghiệp năm 2025 còn 35%, trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm 65%.
  • Tăng trưởng GRDP; GRDP bình quân đầu người vào năm 2025; tổng vốn đầu tư toàn xã hội 05 năm là 160.000 tỷ đồng; Tỷ trọng lao động trong nông nghiệp năm 2025 còn 35%, trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm 65%.

 

Câu hỏi 25

Đồng chí cho biết thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI có bao nhiêu ưu điểm/bao nhiêu nguyên nhân ưu điểm?

  • 6 ưu điểm/ 3 nguyên nhân ưu điểm
  • 5 ưu điểm/ 3 nguyên nhân ưu điểm
  • 7 ưu điểm/ 5 nguyên nhân ưu điểm
  • 3 ưu điểm/ 5 nguyên nhân ưu điểm

 

 

Go to Top

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Bình luận